Đừng vội! Hãy xem video ngắn dưới đây cùng mình xem Tiểu hòa thượng Nhất Thiền dùng câu chữ 把 ra sao ha:
Đầu tiên mình giới thiệu chút về từ 把:
把 /bǎ/ gồm bộ thủ (cái tay) + Âm巴 nên nó đọc là bǎ và các cụm từ có把 thường liên quan đến tay (门把手: tay nắm ở cánh cửa…)
Khi đứng độc lập, nó thường có 2 cách dùng:
1. Lượng từ:
+Bó (一把茼蒿: một bó rau cúc);
+ Con (一把刀: một con dao);
+ Chiếc (一把椅子: một chiếc ghế)…
2. Cách dùng thường xuyên thứ 2 chính là ngữ pháp “câu chữ 把”.
Khi muốn NHẤN MẠNH: chủ thể A (S) thông qua 1 hành động V tác động lên sự vật, sự việc B (O) làm B có sự thay đổi về vị trí, kết quả nào đó.
❗Hãy dùng câu chữ 把: A + 把 + B + V + Thành phần khác
1. “Thành phần khác” trong cấu trúc trên BẮT BUỘC phải có, vì nó thể hiện kết quả thay đổi của B khi bị A tác động lên (nói rõ kết quả của sự thay đổi).
我已经把这个句子翻译成汉语了。
❌ 我已经把这个句子翻译。
(Không nói rõ kết quả là đã phiên dịch câu văn này thành tiếng gì?)
2. Sự vật, sự việc B phải được xác định rõ như có đại từ chỉ định: 这,那 hoặc sự ám chỉ mà các bên đối thoại đều hiểu đang nói đến sự vật, sự việc nào (B).
Trong trường hợp này đều đúng:
你先把这些作业都做完吧。(Mang đại từ chỉ định这)
你先把作业做完吧。(Cả 2 người đối thoại đều biết bài tập về nhà gồm những bài nào).
3. Từ phủ định hoặc động từ năng nguyện đặt trước 把
Cấu trúc câu sẽ là:
A +(不、没、能、别、可以、想……)+ 把 + B + V + Thành phần khác
我想把这本书读完。
你为什么还没把伞还给他呢?
LƯU Ý: Một số động từ KHÔNG thể dùng câu chữ 把:
1. Động từ đó không thể mang bất kỳ một tân ngữ nào: 旅行、合作...
2. Động từ thể hiện sự phán đoán, trạng thái: 是、在、有、像…
3. Động từ liên quan đến tâm lý, giác quan: 喜欢、讨厌、知道、认识、同意、觉得、希望、要求、看见…
4. Động từ xu hướng: 上、下、进、出、回、过、起、到…
5. Sự vật từ trạng thái không tồn tại nhưng bị một hành động tác động mà sinh ra:
❌ 她把双胞胎生了。
她生了一对双胞胎。
1. Động từ mang bổ ngữ (Bổ ngữ kết quả, xu hướng, thời lượng)
A + 把 + B + V +bổ ngữ (kết quả, xu hướng, động lượng, thời lượng)
她把那本书读完了。
你把孙子送过来,我好想他哦。
我每次都把课文读三遍,才学生词。
2. Động từ mang tân ngữ
2.1. A + 把 + B + V + 在/到/上/给…… + O。
你把这幅画挂在墙上吧。
我想把这些衣服送回家去。
2.2. A + 把 + B + V + 成 /作…… + O。
请你把这篇文章翻译成汉语。
我想把他当作好兄弟。
2.3. Động từ trùng điệp:
A + 把 + B + V + (一/了) + V。
你把这些衣服洗一洗吧。
Và đây!
Thứ bạn cần đây!
Những câu hỏi này đều được trích từ cuốn sách ĐỀ THI THẬT HSK4 2018:
Như bạn thấy ở bức ảnh dưới, 把 được dùng trong phần thi Nghe và Viết HSK4.
Mình chỉ điểm qua đã có 3 câu rồi.
Nếu làm chi tiết từng đề, bạn sẽ phát hiện ra sự phổ biến của câu chữ 把.
Vận dụng ngay những kiến thức trên để sắp xếp hoàn chỉnh câu 94 bạn nhé.
Và hãy dùng trí tưởng tượng của bạn viết 1 câu văn có chữ把 mô tả nội dung bức tranh ở câu 99.
Hãy làm luôn!
Đừng chần chừ nữa!
Đúng sai không quan trọng.
Quan trọng là để bạn làm quen được với “cách thả bả” vào ngôn ngữ tiếng Trung của mình =))
Phần luyện tập mọi người tham khảo bài tập của bài khóa số 12, 13 trong sách giáo trình Hán ngữ 4.
Bài tập cực kỳ đầy đủ và chi tiết.
Bên cạnh việc viết cả trả lời ra vở; thì để dùng được trong giao tiếp bạn nhớ đọc to, nói rõ 🔊 các câu đó cho thành thạo.
Làm xong những bài tập đó, chắc chắn cả nhà có thể xài câu chữ 把 như dùng đũa gắp thịt vậy.
Nếu các mị muốn check đáp án những bài tập đó thì Zelo cho mềnh nè: 0886172997 (Zalo <333)
Cảm ơn tềnh iu đã đọc đến cuối bài
Trái tim to bự nè 💞😅
Chào các bạnnn!:)) Bạn đang chuẩn bị ôn thi HSK4 nhưng chưa hình dung ra ôn thi thế nào? Bắt đầu từ đâu? Dùng tài liệu gì để ôn thi?...Ngàn lẻ một câu hỏi??? Và đây là chút ...
ĐỌC NGAYDưới đây là chút trải nghiệm lựa chọn sách và quá trình học từ vựng HSK4 của bản thân mà mình muốn chia sẻ đến các bạn đang ôn thi hoặc có dự định thi HSK4. Hy vọng nó sẽ ...
ĐỌC NGAYBạn đã bao giờ thắc mắc “Ngữ pháp Câu So Sánh trong Tiếng Trung” gồm những mẫu câu nào? Và nó có thường dùng không, cần thiết để tìm hiểu không?
ĐỌC NGAY